Chương 2: NITTƠ - PHOTPHO. Bài 7: Nitơ. Bài 8: Amoniac và muối amoni. Bài 9: Axit nitric và muối nitrat. Bài 10: Photpho. Bài 11: Axit photpho và muối photphat. Bài 12: Phân bón hóa học. Bài 13: Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng. Bài 14: Bài thực hành 2: Tính
Giải bài tập hóa học 11, Hóa 11 - Để học tốt hóa học 11. Bài 1 trang 7 SGK Hóa học 11. Bài 23. Phản ứng hữu cơ. Bài 24. Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo. Đề kiểm tra 15 phút - Chương IV - Hóa học 11
A. 2,24 lít và 4,48 lít B. 3,36 lít và 3,36 lít. C. 1,12 lít và 5,60 lít D. 4,48 lít và 2,24 lít. Bài 9: (Bài 6.11 trang 43 sách bài tập Hoá 11) Hỗn hợp khí A chứa H2 và hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của A đối với H2 là 8,26.
Giải bài tập sinh lớp 11 Nâng cao đầy đủ công thức, lý thuyết, phương pháp, khái niệm, chuyên đề sinh học SGK lớp 11 giúp để học tốt sinh học 11 Nâng cao, luyện thi THPT Quốc gia - Sinh nâng cao 11 - Tìm đáp án, giải bài tập, để học tốt Bài 16. Tiêu hóa (tiếp theo) Bài
II. Bài ca hóa trị dễ nhớ - hỗ trợ cho bảng hóa trị. 1. Bài ca hóa trị số 1 cơ bản. 2. Bài ca hóa trị số 2 chi tiết. Kiến Guru gửi tới các em học sinh Bảng hóa trị hóa học cơ bản cùng bài ca hóa trị. Tài liệu này bao gồm: Bảng hóa trị hóa học 1 số nguyên tố cơ
Vay Tiền Nhanh.
BÀI 24. XICLOANKAN A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ Cấu tạo Xicloankan là những hiđrocacbon no có mạch vòng. Công thức phân tử chung của các xicloankan đơn vòng là C„H2n với n > 3 Tên xiclo + tên mạch chính + an Tính chất hóa học Phản ứng thế C5H10 Xỉclopentan + Br2 > CsHg-Br Rronixiclopentạn + HBr Phản ứng cộng mở vòng Xiclopropan và xiclobutan có phản ứng cộng với hiđro đun nóng có niken làm xúc tác giống anken. /\\ Xiclopropan + H2 ————> CH3—CHo—CH3 Propan Xiclobutan + H2 ——> CH3—CH2—CH2—CH3 lìutan] Riềng xiclopropan còn tác dụng được với brom hoặc axit. /'\\ + Br2 ——> Br-CH2-CH2—CH2-Br 1, 3-dibrontpropan + HBr > CH3-CH2-CH2—Br 1-brompropan Chú ý Các xicloankan vòng lớn năm, sáu...cạnh không tham gia phản ứng cộng mở vòng. Phản ứng tách CH3 rJ x'- ÍT + 3H2 Metylxiclohexan toluen metylbenzen Phản ứng oxi hóa CnH2n + —- 02 > nCO2 + nH2O Điều chế CH3CH25CH3 —t0'xt > í T + H2 Heptan Metylxiclohexan ứng dụng Các xicloankan cũng được dùng làm nhiên liệu, làm dung môi hoặc làm nguyên liệu điều chế các chất khác. Xiclohexan Xiclohexanon B. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA TRANG 120-121 Câu 1. Chọn D Câu 2. Chọn c Câu 3. a + Br2 dung dịch > Br-CH2-CH2-CH2-Br /\ + H2 Ni-t0 > CH3-CH2-CH3 + HBr Câu 4. Cho hai khí không màu đó tác đụng với dung dịch nước brom, khí nào làm dung dịch nước brom nhạt màu thì đó là xiclopropan, khí nào không làm dung dịch nước brom nhạt màu thì đó là propan. /\ + Br2 dung dịch > Br-CH2-CH2-CH2-Br dd nâu dỏ không màu. CH3-CH2-CH3 + Br2 không phản ứng Câu 5. Gọi công thức tổng quát của xicloankan đơn vòng X CnII2n n > 3. Theo đề Mr „ = 2 X MN = 2 X 28 = 56 đvC 14n = 56 => n = 4 => Công thức phân tử C4H8 Vì X tác dụng với H2 xúc tác Ni chỉ tạo ra một sản phẩm nên CTCT của X là A z———CH3 và
Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và sách Nâng cao chương trình Hóa học 11 Bài 24 Luyện tập Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo giúp các em học sinh năm chắc phần Khái niệm, phân loại, đồng đẳng, đồng phân, liên kết trong phân tử. Rèn kĩ năng giải bài toán xác định CTPT, viết CTCT của một số chất hữu cơ đơn giản, nhận dạng một vài loại phản ứng của các chất hữu cơ đơn giản. Bài tập 1 trang 107 SGK Hóa học 11 Chất nào sau đây là hiđrocacbon? Là dẫn xuất của hiđrocacbon? a CH2O bC2H5Br c CH2O2 d C6H5Br e C6H6 g CH3COOH. Bài tập 2 trang 107 SGK Hóa học 11 Từ ơogenol trong tinh dầu hương nhu điều chế được metylơgenol M = 178 g/mol là chất dẫn dụ côn trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của metylơgenol cho thấy %C = 74,16%; %H = 7,86%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất, công thức phân tử của metylơgenol. Bài tập 3 trang 107 SGK Hóa học 11 Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau CH2Cl2 một chất, C2H4O2 ba chất, C2H4Cl2 hai chất? Bài tập 4 trang 107 SGK Hóa học 11 Chất X có công thức phân tử C6H10O4. Công thức nào sau đây là công thức đơn giản nhất của X? A. C3H5O2 B. C6H10O4 C. C3H10O2 D. C12H20O8 Bài tập 5 trang 107 SGK Hóa học 11 Hãy viết công thức cấu tạo có thể có của các đồng đẳng của ancol etylic có công thức phân tử C3H8O và C4H10O. Bài tập 6 trang 107 SGK Hóa học 11 Cho các chất sau C3H7-OH, C4H9-OH, CH3-O-C2H5, C2H5-O-C2H5. Những cặp chất nào có thể là đồng đẳng hoặc đổng phân của nhau? Bài tập 7 trang 107 SGK Hóa học 11 Các phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng nào phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách? a C2H6 + Cl2 → C2H5Cl + HCl b C4H8 + H2O → C4H10O c C2H5Cl → C2H4 + HCl d 2C2H5OH → C2H5OC2H5 + H2O Bài tập 8 trang 107 SGK Hóa học 11 Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách. a Etilen tác dụng với hiđro có Ni làm xúc tác và đun nóng. b Đun nóng axetilen ở 600°C với bột than làm xúc tác thu được benzen. c Dung dịch ancol etylic để lâu ngoài không khí chuyển thành dung dịch axit axetic giấm ăn. Bài tập trang 34 SBT Hóa học 11 Cho dãy chất CH4; C6H6; C6H5-OH; C2H5ZnI; C2H5PH2. Nhận xét nào đưới đây đúng ? A. Các chất trong dãy đều là hiđrocacbon. B. Các chất trong dãy đều là dẫn xuất của hiđrocacbon. C. Các chất trong dãy đều là hợp chất hữu cơ. D. Trong dãy có cả chất vô cơ và hữu cơ nhưng đều là hợp chất của cacbon. Bài tập trang 35 SBT Hóa học 11 Người ta lần lượt lấy mẫu thử của một trong bốn chất X, Y, Z, T và làm thí nghiệm như sau Cho mẫu thử qua CuO đốt nóng để đốt cháy hoàn toàn rồi dẫn sản phẩm cháy qua CuSO4 khan sau đó qua dung dịch CaOH2. Kết quả thí nghiệm cho thấy, mẫu X chỉ làm cho CuSO4 chuyển qua màu xanh, mẫu Y chỉ tạo kết tủa trắng ở bình chứa nước vôi, mẫu Z tạo hiện tượng như trên ở cả hai bình; còn mẫu T không tạo hiện tượng gì. Kết luận nào đúng cho các thí nghiệm này là A. X chỉ chứa nguyên tố hiđro. B. Y chỉ chứa nguyên tố cacbon C. Z là một hiđrocacbon. D. T là chất vô cơ. Bài tập trang 35 SBT Hóa học 11 Trong số các chất sau đây, chất nào là đồng đẳng của A. HCOO-CH3 B. CH3-COO-CH3 C. HO-CO-CH2-CH3 D. H-COO-CH2-CH3 Bài tập trang 35 SBT Hóa học 11 Phenol có công thức cấu tạo là Trong các chất dưới đây, chất nào không là đồng đẳng của phenol? A. B. C. D. Bài tập trang 35 SBT Hóa học 11 Trong số các chất dưới đây, chất nào không là đồng phân của A. CH3-COO-CH3 B. H-COO-CH2-CH3 C. H-CO-CH2-CH2-OH D. H-COO-CH2-CH2-CH3 Bài tập trang 36 SBT Hóa học 11 1. Trong số các chất hữu cơ đã được học ở lớp 9, hãy kể ra 2 cặp chất có công thức phân tử khác nhau nhưng có cùng công thức đơn giản nhất. 2. Viết công thức cấu tạo của 2 chất có cùng công thức phân tử C4H10 và của 2 chất có cùng công thức phân tử C2H6O. Bài tập trang 36 SBT Hóa học 11 Hợp chất hữu cơ A có thành phần khối lượng của các nguyên tố như sau C chiếm 24,24%; H chiếm 4,04%; Cl chiếm 71,72%. 1. Xác định công thức đơn giản nhất của A. 2. Xác định công thức phân tử của A biết rằng tỉ khối hơi của A đối với CO2 là 2,25. 3. Dựa vào thuyết cấu tạo hoá học, hãy viết các công thức cấu tạo mà chất A có thể có ở dạng khai triển và dạng thu gọn. Bài tập trang 36 SBT Hóa học 11 Hỗn hợp M chứa hai chất hữu cơ thuộc cùng dãy đồng đẳng và hơn kém nhau 2 nguyên tử cacbon. Nếu làm bay hơi 7,28 g M thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 2,94 g khí N2 ở cùng điều kiện. Để đốt cháy hoàn toàn 5,20 g hỗn hợp M cần dùng vừa hết 5,04 lít O2 đktc. Sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và hơi nước với thể tích bằng nhau. Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M. Bài tập 1 trang 121 SGK Hóa học 11 nâng cao Hãy điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau a Chưng cất dựa trên sự khác nhau về thành phần của hỗn hợp lỏng so với … tạo thành khi … hỗn hợp đó lỏng. A. Hỗn hợp rắn B. Hỗn hợp hơi C. đun nóng D. đun sôi b Người ta thường sử dụng Phương pháp chưng cất đối với các chất có … khác nhau. Chiết dựa vào sự khác nhau về … của các chất. A. Độ tan B. nhiệt độ nóng chảy C. nhiệt độ sôi D. thành phần c Người ta thường sử dụng Phương pháp chiết tách các chất lỏng … hoặc tách chất … ra khỏi chất rắn … A. Độ tan B. không tan C. bay hơi D. không trộn lẫn vào nhau d Tinh chế chất rắn bằng cách kết tinh trong dung môi dựa vào … theo nhiệt độ. A. Sự thay đổi tỉ khối B. sự kết tinh C. sự thăng hoa D. sự thay đổi độ tan. Bài tập 2 trang 121 SGK Hóa học 11 nâng cao Hãy thiết lập công thức phân tử của các hợp chất A và B ứng với các số liệu thực nghiệm sau không ghi %O. a C 49,40%; H 9,8%; N19,10%; dA/kk = 2,52 b C 54,54%; H 9,09%; dB/CO2 = 2,00 Bài tập 3 trang 121 SGK Hóa học 11 nâng cao Một hợp chất A chứa 54,8%C; 4,8%H, 9,3%N còn lại là O cho biết phân tử khối của nó là 153. Xác định công thức phân tử của hợp chất. vì sao phân tử khối của các hợp chất chứa C, H, O là số chẵn mà phân tử khối của A là lại là số lẻ không kể phần thập phân? Bài tập 4 trang 121 SGK Hóa học 11 nâng cao Phân tích nguyên tố một hợp chất hữu cơ A cho kết quả 7097%, 10,15%H còn lại là O. Cho biết khối lượng mol phân tử của A là 340 g/mol. Xác định công thức phân tử của A. Hãy giải thích bài trên bằng hai cách dưới đây rút ra kết luận. a Qua công thức đơn giản nhất b Không qua công thức đơn giản nhất. Bài tập 5 trang 121 SGK Hóa học 11 nâng cao Trước kia, “phẩm đỏ” dùng để nhuộm áo choàng cho Hồng y giáo chủ được tách chiết từ một loài ốc biển. đó là hợp chất có thành phần nguyên tố như sau C 45,7%; H 1,9%; O 7,6%; Br 38,1% a Hãy xác định công thức đơn giản nhất của phẩm đỏ. b Phương pháp phổ khối lượng cho biết trong phân tử “phẩm đó” có chứa hai nguyên tử Brom. Hãy xác định công thức phân tử đó.
Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn Giải SBT Hóa học 11 Bài 24 Luyện tập Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo chính xác nhất được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ dưới đây. Giải Hóa học 11 Bài 24 SBT Luyện tập Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo Bài trang 34 sách bài tập Hóa 11 Cho dãy chất CH4; C6H6; C6H5-OH; C2H5ZnI; C2H5PH2. Nhận xét nào đưới đây đúng ? A. Các chất trong dãy đều là hiđrocacbon. B. Các chất trong dãy đều là dẫn xuất của hiđrocacbon. C. Các chất trong dãy đều là hợp chất hữu cơ. D. Trong dãy có cả chất vô cơ và hữu cơ nhưng đều là hợp chất của cacbon. Lời giải Đáp án C. Bài trang 35 sách bài tập Hóa 11 Người ta lần lượt lấy mẫu thử của một trong bốn chất X, Y, Z, T và làm thí nghiệm như sau Cho mẫu thử qua CuO đốt nóng để đốt cháy hoàn toàn rồi dẫn sản phẩm cháy qua CuSO4 khan sau đó qua dung dịch CaOH2. Kết quả thí nghiệm cho thấy, mẫu X chỉ làm cho CuSO4 chuyển qua màu xanh, mẫu Y chỉ tạo kết tủa trắng ở bình chứa nước vôi, mẫu Z tạo hiện tượng như trên ở cả hai bình; còn mẫu T không tạo hiện tượng gì. Kết luận nào đúng cho các thí nghiệm này là A. X chỉ chứa nguyên tố hiđro. B. Y chỉ chứa nguyên tố cacbon C. Z là một hiđrocacbon. D. T là chất vô cơ. Lời giải Đáp án D. Kết luận A sai X có chứa hiđro vì thế khi cháy, X tạo ra H2O nhưng vẫn có thể có nguyên tố khác, thí NH3... B sai vì Y chứa nguyên tố cacbon nhưng vẫn có thể chứa nguyên tố khác, thí dụ CO. C sai vì Z có chứa C và H nhưng vẫn có thể chứa cả oxi thí dụ C2H6O... nên chưa chắc Z là hiđrocacbon. D đúng T không chứa cacbon vậy nó là chất vô cơ. Bài trang 35 sách bài tập Hóa 11 Trong số các chất sau đây, chất nào là đồng đẳng của Lời giải Đáp án B. Bài trang 35 sách bài tập Hóa 11 Phenol có công thức cấu tạo là Trong các chất dưới đây, chất nào không là đồng đẳng của phenol? Lời giải Đáp án D. Bài trang 35 sách bài tập Hóa 11 Trong số các chất dưới đây, chất nào không là đồng phân của Lời giải Đáp án D. Bài trang 36 sách bài tập Hóa 11 1. Trong số các chất hữu cơ đã được học ở lớp 9, hãy kể ra 2 cặp chất có công thức phân tử khác nhau nhưng có cùng công thức đơn giản nhất. 2. Viết công thức cấu tạo của 2 chất có cùng công thức phân tử C4H10 và của 2 chất có cùng công thức phân tử C2H6O. Lời giải 1. Axetilen C2H2 và benzen C6H6 có cùng công thức đơn giản nhất là CH. Axit axetic C2H4O2 và glucozơ C6H12O6 có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O. 2. CH3-CH2-CH2-CH3 và CH3-CH2-OH và CH3-O-CH3. Bài trang 36 sách bài tập Hóa 11 Hợp chất hữu cơ A có thành phần khối lượng của các nguyên tố như sau C chiếm 24,24%; H chiếm 4,04%; Cl chiếm 71,72%. 1. Xác định công thức đơn giản nhất của A. 2. Xác định công thức phân tử của A biết rằng tỉ khối hơi của A đối với CO2 là 2,25. 3. Dựa vào thuyết cấu tạo hoá học, hãy viết các công thức cấu tạo mà chất A có thể có ở dạng khai triển và dạng thu gọn. Lời giải 1. Chất A có dạng CxHyClz x y z = 2,02 4,04 2,02 = 1 2 1 Công thức đơn giản nhất là CH2Cl. 2. MA = 2,25 x 44,0 = 99,0 g/mol CH2Cln = 99,0 ⇒ 49,5n = 99,0 ⇒ n = 2 CTPT là C2H4Cl2. 3. Các CTCT Bài trang 36 sách bài tập Hóa 11 Hỗn hợp M chứa hai chất hữu cơ thuộc cùng dãy đồng đẳng và hơn kém nhau 2 nguyên tử cacbon. Nếu làm bay hơi 7,28 g M thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 2,94 g khí N2 ở cùng điều kiện. Để đốt cháy hoàn toàn 5,20 g hỗn hợp M cần dùng vừa hết 5,04 lít O2 đktc. Sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và hơi nước với thể tích bằng nhau. Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M. Lời giải Số mol 2 chất trong 7,28g M Số mol 2 chất trong 5,2g M Theo định luật bảo toàn khối lượng mCO2 + mH2O = mM + mO2 = Theo đầu bài, số mol CO2 = số mol H2O = n. 44n + 18n = 12,4 ⇒ n = 0,2 mol Các chất trong hỗn hợp có chứa C, H và có thể có O. Chất thứ nhất là CxHyOz a mol và chất thứ 2 là Cx + 2 Hy + 4Oz b mol. xa + x + 2b = 0,2 3 Giải hệ phương trình Từ 3 ta có xa + b + 2b = 0,200 2b = 0,200 - 0,0750x b = 0,100 - 0,0375x 0 < b < 0,075 ⇒ 0 < 0,100 - 0,0375x < 0,0750 ⇒ 0,660 < X < 2,66 Trong khoảng này có 2 số nguyên là 1 và 2. Nếu x = 1. b = 0,100 - = 0,0625 a = 0,0750 - 0,0625 = 0,0125. Thay giá trị của a và b vào 4 ta có 0125y + 0,0625y + 4 = 0,400 ⇒ y = 2. Thay x = 1, y = 2; a = 0,0125, b = 0,0625 vào 2 14 + 16z.0,0125 + 42 + 16z.0,0625 = 5,20 ⇒ z = 2. CH2O2 chiếm C3H6O2 chiếm 100% - 11,1% = 88,9%. Nếu x = 2 . b = 0,100 - 0,0375 X 2 = 0,0250 a = 0,0750 - 0,0250 = 0,05 từ đó tìm tiếp, ta được y = 4 và z = 2. % khối lượng của C2H4O2 % khối lương của C4H8O2 100% - 57,7% = 42,3%. ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SBT Hóa 11 Bài 24 Luyện tập Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo ngắn gọn nhất file PDF hoàn toàn miễn phí.
Để ôn luyện sâu kiến thức, các em cần tích cực giải các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập từ đó tìm ra phương pháp giải hay cho các dạng hóa, chuẩn bị tốt cho các kì thi sắp tới. Dưới đây là hướng dẫn giải bài tập bài 24 Hóa học 11 Luyện tập trang 107, 108 đầy đủ nhất từ đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ miễn phí, hỗ trợ các em ôn luyện hiệu quả. Mời các em học sinh cùng quý thầy cô tham khảo dưới đây. Bài 24 Luyện tập Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo Bài 1 trang 107 SGK Hóa 11 Chất nào sau đây là hiđrocacbon? Là dẫn xuất của hiđrocacbon? a CH2O ; b C2H5Br; c CH2O2 ; d C6H5Br; e C6H6 ; g CH3COOH. Hướng dẫn giải chi tiết Hiđrocacbon là e Dẫn xuất của hiđrocacbon là chất còn lại a, b, c, d, g Bài 2 trang 107 SGK Hóa 11 Từ ơgenol trong tinh dầu hương nhu điều chế được metylơgenol M = 178 g/mol là chất dẫn dụ côn trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của metylơgenol cho thấy %C = 74,16%; %H = 7,86%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất, công thức phân tử của metylơgenol. Hướng dẫn giải chi tiết Gọi công thức của o-metylơgenol là CxHyOz x,y,z nguyên dương %O = 100% -74,16 +7,86% = 17,98% ⇒ xyz = 11142 ⇒ Công thức đơn giản nhất là C11H14O2 ⇒ Ta có công thức phân tử là C11H14O2n Ta có MC11H14O2n = 178n = 178 ⇒ n=1 Công thứ phân tử là C11H14O2 Bài 3 trang 107 SGK Hóa 11 Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau CH2Cl2 một chất, C2H4O2ba chất, C2H4Cl2 hai chất. Hướng dẫn giải chi tiết Bài 4 trang 107 SGK Hóa 11 Chất X có công thức phân tử C6H10O4. Công thức nào sau đây là công thức đơn giản nhất của X ? A. C3H5O2 B. C6H10O4 C. C3H10O2 D. C12H20O8 Hướng dẫn giải chi tiết Đáp án A C6H10O4 còn có thể viết C3H5O22 Bài 5 trang 107 SGK Hóa 11 Hãy viết công thức cấu tạo có thể có của các đồng đẳng của ancol etylic có công thức phân tử C3H8O và C4H10O. Hướng dẫn giải chi tiết Bài 6 trang 107 SGK Hóa 11 Cho các chất sau C3H7-OH, C4H9-OH, CH3-O-C2H5, C2H5-O-C2H5. Những cặp chất nào có thể là đồng đẳng hoặc đổng phân của nhau? Hướng dẫn giải chi tiết Gọi C3H7-OH I, C4H9-OH II, CH3-O-C2H5 III, C2H5-O-C2H5 IV Các chất đồng đẳng của nhau I và II đồng đẳng với ancol etylic III và IV cùng là ete no đơn chức Các chất đồng phân của nhau I và III cùng có CTPT là C3H8O II và IV cùng có CTPT C4H10O Anco no đơn chức có đồng phân khác chức với ete Bài 7 trang 108 SGK Hóa 11 Các phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng nào phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách ? Hướng dẫn giải chi tiết Phản ứng thế a Phản ứng cộng b Phản ứng tách c,d Bài 8 trang 108 SGK Hóa 11 Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách. a Etilen tác dụng với hiđro có Ni làm xúc tác và đun nóng. b Đun nóng axetilen ở 600oC với bột than làm xúc tác thu được benzen. c Dung dịch ancol etylic để lâu ngoài không khí chuyển thành dung dịch axit axetic giấm ăn. Hướng dẫn giải chi tiết File tải hướng dẫn giải bài tập - Bài 24 Luyện tập Hóa 11 Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo, chuẩn bị cho bài mới hiệu quả nhất. Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn Hóa như đề kiểm tra học kì, 1 tiết, 15 phút trên lớp, hướng dẫn giải sách giáo khoa, sách bài tập được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.
hóa 11 bài 24