Nhấn âm trong một từ nhiều âm tiết và nhấn âm trong câu là chìa khoá để sở hữu kỹ năng nói tiếng Anh. Dưới đây là 21 quy tắc nhấn âm đối với các từ nhiều âm tiết mà người học cần chú ý. Đối với đa số danh từ và tính từ có 2 vần, dấu nhấn đặt ở vần Các quy tắc đánh dấu Trọng Âm cơ bản. Không giống như tiếng Việt, tiếng Anh là là một ngôn ngữ đa âm tiết. Chính vì thế, những từ có 2 âm tiết trở lên trong tiếng Anh sẽ có 1 âm tiết được phát âm rất mạnh về trường độ, cao độ so với các âm còn lại. Âm tiết – Hôm nay, Ms.Jenny sẽ cùng các bạn tìm hiểu về 10 từ vựng thường nhầm lẫn trong tiếng Anh nói chung và IELTS nói riêng. Các từ vựng này dù nhỏ nhưng có ảnh hưởng lớn khi bạn nghe mà không nhận ra đúng âm hay nói mà phát âm không chuẩn nhé! 10 TỪ VỰNG ĐÓ LÀ 1. often 2 a) gather (nhấn âm 1) b) relax (nhấn âm 2) c) artist (nhấn âm 1) d) lovely (nhấn âm 1) đ)hotel (nhấn âm 1) Muốn xác định dấu nhấn của 1 từ tiếng anh thì phải tra từ điển thôi bạn. Ngoài ra cũng có một số quy tắc xác định dấu nhấn. Tham khảo các quy tắc sau: 1. I'd like to think he's making that face because Slav is going on his tangents First kiss - Izuku Midoriya ( male reader ), SuicidalConnorMurphy Compare Search ( Please select at least 2 keywords ) Most Searched Keywords word count: 764 The little girl's eyes looked straight into yours word count: 764 The.. "/>. Vay Tiền Nhanh. Nhấn đúng trọng âm giúp tự tin khi giao tiếp tiếng Anh và có ngữ điệu hơn. Tuy nhiên, làm thế nào để đọc, nói đúng trọng âm? Có quy tắc hay lưu ý gì khi nhấn trọng âm? Bài viết dưới đây của ELSA Speak sẽ chia sẻ với các bạn cách nhấn trọng âm từ có 2 âm tiết một cách chính xác nhất. Âm tiết là gì? Trước khi tìm hiểu quy tắc nhấn trọng âm, bạn cần phải biết xác định số lượng và vị trí âm tiết trong 1 từ. Âm tiết được kết hợp từ 1 nguyên âm hoặc sự kết hợp giữa nguyên âm với 1 hoặc nhiều phụ âm. Vậy, điều kiện để tạo thành 1 âm tiết là phải chứa nguyên âm. Tuy nhiên, trong trường hợp nguyên âm đó là /ə/, bạn có quyền lược bỏ nó khi xác định âm tiết. Kiểm tra phát âm với bài tập sau {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! Việc xác định số lượng âm tiết quyết định đến cách đánh trọng âm và nhấn nhá ngữ điệu khi giao tiếp. Vậy nên, cách nhanh nhất để bạn quen thuộc và ghi nhớ âm tiết là sử dụng từ điển khi học từ mới. Trọng âm trong tiếng anh là gì? Trọng âm là những âm tiết được đọc to, rõ ràng hơn khi phát âm. Đặc biệt, từ 1 âm tiết sẽ không có trọng âm, bạn không thể đọc bật nó lên và so sánh với các âm tiết khác. Trong tiếng Anh, trọng âm được kí hiệu bằng dấu phẩy phía trước âm tiết được nhấn trọng âm. Ví dụ Từ beauty có phiên âm là / dấu phẩy đặt ở âm tiết đầu tiên nên trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đầu. Tại sao phải học quy tắc đánh trọng âm? Nhấn trọng âm giúp bạn phát âm chuẩn Khi nghe người bản xứ giao tiếp, ngữ điệu của họ rất tự nhiên vì họ nhấn trọng âm chuẩn xác. Vậy nên, điều tiên quyết để phát âm đúng và trôi chảy là học cách đánh trọng âm. Khi làm được điều này, bạn sẽ tựu tin hơn khi trò chuyện và thảo luận các vấn đề bằng tiếng Anh. Phân biệt các từ dễ nhầm lẫn bằng cách nhấn trọng âm Khi giao tiếp, rất ít người có thể nghe và phân biệt được từ “desert” là “sa mạc” hay “bỏ rơi”. Ngoài việc xác định từ loại rồi dịch nghĩa, cách dễ dàng nhất là xem nó nhấn trọng âm ở âm tiết thứ nhất hay thứ hai. Nếu là danh từ và nhấn âm một, desert có nghĩa là “sa mạc”. Ngược lại, nếu là động từ và nhấn âm hai từ nghĩa của nó là “bỏ rơi”. Vậy nên, nhấn trọng âm giúp bạn phân biệt được các từ dễ nhầm lẫn, gia tăng kỹ năng nghe trong giao tiếp và học tập. Đánh trọng âm tránh những nhầm lẫn khi giao tiếp Như đã nói ở trên, có những từ ngữ chỉ cần đọc sai ngữ điệu đã biến thành một nghĩa khác. Chắc hẳn bạn không muốn đối phương hiểu nhầm thông điệp truyền tải của mình đúng không nào? Vậy nê, cách tốt nhất là luyện phát âm thật chuẩn ngay từ lúc đầu. Quy tắc nhấn trọng âm của từ có 2 âm tiết Trong tiếng Anh, trọng âm là dấu hiệu để phân biệt ý nghĩa các từ. Nếu đọc không đúng trọng âm, từ có thể mang một ý nghĩa khác. Trong bài viết này chúng ta sẽ tập trung đề cập tới cách nhấn trọng âm đối với các từ có hai âm tiết. Dưới đây là quy tắc chung được áp dụng đối với việc xác định và nhấn trọng âm từ có 2 âm tiết Danh từ, tính từ có 2 âm tiết Phần lớn danh từ, hoặc tính từ có 2 âm tiết có trọng âm nhấn ở âm tiết đầu tiên. Ví dụ – Danh từ bookshelf / camera / cocktail / kingdom / comment / – Tính từ fishy / sleepy / noisy / easy / hardy / Cũng có một số ngoại lệ như Campaign /kæmˈpeɪn, tonight /təˈnaɪt/, Chinese /tʃaɪˈniːz/, today /təˈdeɪ/, mistake /mɪˈsteɪk/. Động từ có 2 âm tiết Phần lớn trọng âm của động từ có 2 âm tiết rơi vào âm tiết thứ 2. Ví dụ affect /əˈfekt/, rewrite /riːˈraɪt/, collapse /kəˈlæps, exclude /ɪkˈskluːd/, pollute /pəˈluːt/. Tuy nhiên cũng tồn tại một số trường hợp đặc biệt. Trọng âm của động từ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu như âm thứ hai của từ là nguyên âm ngắn, và được kết thúc bằng một phụ âm hoặc không có phụ âm cuối như “-er, en, ish, age” Ví dụ finish / shorten / harden / polish / , damage / Một số trường hợp đặc biệt Khi từ có hai âm tiết và kết thúc bằng “ever’ thì trọng âm sẽ rơi vào chính “ever”. Ví dụ however / every / whatever / forever / whoever / Nếu từ có hai âm tiết và kết thúc bằng các đuôi như “how, what, where”, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đầu tiên. Ví dụ somehow / anywhere / somewhat / Nếu âm tiết của từ có chứa “ow”, trọng âm của từ sẽ rơi vào âm thứ nhất. Ví dụ follow / swallow / borrow / narrow / Quy tắc nhấn trọng âm dành cho từ có hai cách phát âm Trong tiếng Anh tồn tại một số từ có hai cách phát âm. Mỗi cách phát âm sẽ biểu thị một ý nghĩa khác hoặc từ loại khác của từ đó. Vì thế việc phát âm chuẩn và đúng trọng âm của từ có 2 âm tiết trở nên vô cùng quan trọng. Vì khi đọc sai, nhấn trọng âm không đúng sẽ khiến cho từ mang một ý nghĩa mới, không đúng điều mà người nói muốn diễn đạt ban đầu. Từ có hai âm tiết với 2 cách đọc Các từ có 2 âm tiết với 2 cách đọc khác nhau tùy vào hoàn cảnh,vị trí trong câu để nhấn trọng âm chính xác. Ví dụ Record ˈrekɔːd/ từ loại là danh từ, nghĩa là bản báo cáo. Trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. Record /rɪˈkɔːd/ từ loại là động từ, nghĩa là báo cáo, ghi chép. Trọng âm của từ rơi vào âm tiết thứ hai. Hoặc Present / prezənt/ từ loại là danh từ, nghĩa là món quà hoặc hiện tại. Trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. Present / pri’zent/ từ loại là động từ, nghĩa là giới thiệu, tặng. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Một số lưu ý khi nhấn trọng âm với từ có 2 cách phát âm. Nếu từ có hai âm tiết và được bắt đầu bằng một chữ “a”, trọng âm của từ đó rơi vào âm tiết thứ hai. Ví dụ alone /əˈləʊn/, agree /əˈɡriː/, alack /əˈlæk/, amass /əˈmæs/, affect /əˈfekt/ Trọng âm của đại từ phản thân nằm ở âm tiết thứ hai. Ví dụ myself /maɪˈself/, himself /hɪmˈself/, herself /hɜːˈself/, themself /əmˈself/, yourself /jɔːˈself/ Nếu từ có hai âm tiết kết thúc bằng “y” thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, chữ “y” cuối từ được phát âm là /ai/. Ví dụ comply /kəmˈplaɪ/, imply /ɪmˈplaɪ/, apply /əˈplaɪ/, rely /rɪˈlɑɪ /, deny /dɪˈnaɪ/ Các từ bắt đầu bằng “every” trọng âm sẽ rơi vào chính “every”. Ví dụ everyone / everywhere / everything / everybody / everyday / Cách nhấn trọng âm với từ có 3 âm tiết Danh từ 3 âm tiết Khi xác định trọng âm của danh từ có ba âm tiết, nếu âm tiết thứ hai chứa âm yếu /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ Từ pharmacy tiệm thuốc là danh từ có 3 âm tiết. Phiên âm của nó là /ˈfɑːrməsi/ và chứa âm /ə/ ở âm tiết thứ hai. Vậy nên, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất. Tính từ có 3 âm tiết Đối với tính từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết thứ nhất là /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Ví dụ Từ familiar thân thuộc là tính từ có ba âm tiết. Phiên âm của nó là / và chưa âm /ə/ ở âm tiết đầu tiên. Như vậy, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 2. Trong trường hợp tính từ 3 âm tiết, chứa nguyên âm ngắn ở âm tiết cuối và nguyên âm dài ở âm tiết thứ hai thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Ví dụ Từ annoying khó chịu có phiên âm là /əˈnɔɪɪŋ/. Vậy nên, khi đọc sẽ nhấn trọng âm ở âm thứ hai. Động từ có 3 âm tiết Khi xét động từ có 3 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm và âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 2. Ví dụ encounter bắt gặp có phiên âm là /iŋ’kauntə/ và trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Nếu động từ có 3 âm tiết kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên hay âm tiết thứ 3 là nguyên âm đôi, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ Từ compromise thỏa hiệp là động từ có 3 âm tiết, phiên âm là / Như vậy, dễ dàng nhận thấy trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Mẹo ghi nhớ cách nhấn trọng âm chuẩn trong tiếng anh Bài thơ trọng âm Nắm rõ quy tắc trọng âm tiếng Anh cơ bản sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng phát âm, tự tin giao tiếp như người bản địa. Bạn có thể áp dụng bài thơ sau để gia tăng khả năng ghi nhớ và luyện tập dễ dàng hơn mỗi ngày. “Hầu hết danh, tính hai âm Và danh từ ghép nhấn âm tiết đầu Động hai âm tiết nhấn sau Động, tính từ ghép nhấn từ tố hai” Bài tập trọng âm Để ghi nhớ lý thuyết vừa học, cách nhanh nhất là áp dụng chúng vào bài tập thực tế. Bạn hãy thử tìm từ có cách nhấn trọng âm khác với các từ còn lại trong 5 câu dưới đây 1. A. darkness B. warmth C. market D. remark 2. A. direct B. idea C. suppose D. figure 3. A. standard B. happen C. handsome D. destroy 4. A. ability B. acceptable C. education D. hilarious 5. A. provide B. product C. promote D. profess Đáp án 1D 2D 3D 4C 5B >>> Xem thêm Phát âm tiếng Anh Cách phát âm /ɪə/, /eə/ và /ʊə/ chuẩn nhất >>> Xem thêm Cách phát âm /t/ và /d/ trong tiếng Anh – Mỹ cực chuẩn >>> Xem thêm 85 Từ vựng tiếng Anh về cơ thể người có phiên âm đầy đủ nhất ELSA Speak – ứng dụng luyện phát âm chuẩn chỉnh như người bản ngữ Đọc đúng trọng âm luôn là thử thách đối với hầu hết người học tiếng Anh. Phần lớn người học thường quên mất việc nhấn trọng âm, dẫn đến phát âm không chuẩn, người nghe không hiểu, còn người sẽ gặp khó khăn khi nghe người bản xứ nói. Hiểu được điều này, ELSA Speak đã thiết kế lộ trình học để hỗ trợ tốt nhất việc phát âm và nhấn trọng âm chuẩn như người bản ngữ. Người học sẽ tiếp cận được với các bài học luyện tập phát âm của tất cả 44 âm tiết trong tiếng Anh theo bảng phiên âm quốc tế IPA. Ứng dụng công nghệ nhận diện giọng nói AI tiên tiến nhất, ELSA Speak là App xác định trọng âm chuẩn, giúp người học phát hiện và sửa lỗi sai khi phát âm tiếng Anh. Từ điển phát âm chuyên biệt cũng hỗ trợ hiệu quả trong luyện tập phát âm cũng như bổ sung vốn từ vựng. Với hàng ngàn bài học, luyện tập, App học từ vựng tiếng Anh ELSA Speak đã giúp cho 90% người học phát âm chuẩn, nhấn đúng trọng âm. Nhờ đó, họ cảm thấy tự tin trong giao tiếp. 95% người dùng không còn ngượng ngùng khi nói tiếng Anh và có tới 68% người dùng có thể giao tiếp tiếng Anh lưu loát. Để cải thiện khả năng phát âm và nhấn trọng âm của mình, bạn hãy tải và trải nghiệm ngay các bài học của ELSA Speak nhé. Khác với tiếng Việt, tiếng Anh là ngôn ngữ đa âm tiết. Do vậy, những từ hai âm tiết trở lên trong tiếng Anh luôn có một âm tiết được nhấn mạnh hơn so với các âm tiết còn lại. Đó được gọi là trọng viết hôm nay sẽ chia sẻ cho các bạn 6 quy tắc giúp bạn luôn xác định trọng âm từ một cách chính xác nhé. Thế nào là trọng âm?Trọng âm từ là lực được phát ra nhấn vào một âm tiết nhất định trong một từ. Đối với từ chỉ có một âm tiết như “girl”, “boy” hay “good” thì trọng âm rơi vào chính âm tiết nhiên, với những từ có 2 âm tiết trở lên thì âm tiết nhận trọng âm là âm tiết được phát âm mạnh hơn, nghe rõ hơn các âm tiết còn Từ “remember” có 3 âm tiết re, mem,ber. Âm tiết thứ hai mem phát âm mạnh hơn các âm còn lại. Vì vậy ta nói từ “remember” có trọng âm rơi vào âm tiết số tắc trọng âmQuy tắc 1 Âm tiết thứ nhất- Từ có 3 âm tiết và tận cùng là hậu tố -ry thì trọng âm của từ nhấn vào âm tiết đầu. VD history / lịch sử factory / nhà máy- Đa số danh từ và tính từ có 2 âm tiết nhấn trọng âm vào âm tiết thứ Danh từTính từRubbish / rác thảiModern / hiện đạiGarbage / rác thảiLegal / hợp phápDistrict / quận, huyệnBusy / bận rộnNgoại lệAdvice /ədˈvaɪs/ lời khuyênResult /rɪˈzʌlt/ kết quảReply /rɪˈplaɪ/ hồi âmEffect /ɪˈfekt/ ảnh hưởngMachine /məˈʃiːn/ máy mócAlone /əˈləʊn/ một mìnhMistake /mɪˈsteɪk/ lỗi saiExtreme /ɪkˈstriːm/ cực độHotel /həʊˈtel/ khách sạnPolice /pəˈliːs/ cảnh sátQuy tắc 2 Âm tiết thứ hai- Đa số động từ có 2 âm tiết được nhấn trọng âm vào âm tiết thứ /rɪˈdʒuːs/ giảmRemind /rɪˈmaɪnd/ nhắc nhởReject /rɪˈdʒekt/ loại bỏMaintain /meɪnˈteɪn/ duy trìDestroy /dɪˈstrɔɪ/ phá hủyDisturb /dɪˈstɜːb/ quấy rầyNgoại lệVisit / thămOpen / mởAnswer / trả lờiHappen/ xảy raOffer / đề nghịListen / lắng ngheEnter / đi vàoStudy / họcFinish / kết thúcNotice / chú ý- Từ có 2 âm tiết được bắt đầu bằng chữ cái “a” và âm tiết đầu được phát âm /ə/ thì trọng âm của từ đó nhấn vào âm tiết thứ /əˈsaɪd/ để dànhAchieve /əˈtʃiːv/ đạt đượcAbout /əˈbaʊt/ vềAlike /əˈlaɪk/ giống nhưAbove /əˈbʌv/ phía trênAsleep /əˈsliːp/ buồn ngủQuy tắc 3 Âm tiết thứ 2 từ dưới lên- Trọng âm của từ rơi vào âm tiết thứ 2 từ dưới lên nếu từ có tận cùng bằng hậu tố ic, ics, ion, ian, ial, ual, o/ow, ient, ience, eous, ious, / dưới nướcicsPhysics / vật lýionConversion / sự biến đổiianMusician / nhạc sĩialFinancial / tài chínhualIndividual / riêng lẻo/ owTomato / cà chuaientEfficient / hiệu quảienceExperience / kinh nghiệmeousAdvantageous / có lợiiousReligious / tôn giáoishVanish / biến mấtNgoại lệLunatic / âm lịchArithmetic / số họcRhetoric / lời hoa mỹTelevision / truyền hìnhArabic / thuộc Ả rậpPolitics / chính trịCatholic / cơ đốc giáoHello /heˈləʊ/ xin chàoQuy tắc 4 Âm tiết thứ 3 từ dưới lên- Trọng âm của từ rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên nếu từ có tận cùng bằng hậu tố itive, ate, gy, phy, try, fy, ical, inal, ity, ety, ible, ize/ itiveSensitive / nhạy cảmateCertificate / chứng chỉgyTechnology / công nghệphyPhotography / nhiếp ảnhtryGeometry / hình họcicalHistorical / thuộc lịch sửinalOriginal / gốcityNecessity / cần thiếtetySociety / xã hộiibleFlexible / linh hoạtize/iseIndustrialize / công nghiệp hóaNgoại lệCharacterize / tiêu biểuCapitalize / tư bản hóaQuy tắc 5 Âm tiết thứ 4 từ dưới lênTrọng âm của từ rơi vào âm tiết th ứ 4 từ dưới lên nếu từ có tận cùng bằng hậu tố ary, cần thiếtLiterary / sự biết chữAdministrative / hành chínhGenerative / sinh raNgoại lệ Documentary/ tài liệuConservative / bảo thủQuy tắc 6 Âm tiết cuốiTrọng âm của từ rơi vào âm cuối nếu từ có tận cùng bằng các hậu tố ee, eer, oo, oon, aire, ain trong động từ, ade, ique, esque, ese, / sự đảm bảoeerEngineer / kỹ sưooShampoo /ʃæmˈpuː/ dầu gội đầuoonBalloon /bəˈluːn/ bong bóngaireQuestionnaire / hệ thống câu hỏiainEntertain / giải tríadeLemonade / nước chanhiqueUnique /juːˈniːk/ độc nhấtesquePicturesque / đẹp như tranheseJapanese / người NhậtetteCigarette / thuốc láNgoại lệCommittee / ủy banCoffee / cà phêCentigrade / bách phân7. Lưu ýMột số tiền tố và hậu tố khi thêm vào không làm thay đổi trọng âm chính của từ đó. Do đó khi gặp những từ chứa tiền tố, hậu tố này ta cần tách ra khỏi từ gốc để xác định trọng âm từ gốc theo 6 quy tắc Tiền tố Hầu hết tiền tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốcun-Healthy / - Unhealthy / /məˈtʃʊər/ - Immature / /kəmˈpliːt/- Incomplete / / - Irrelevant / /kəˈnekt/ - Disconnect / / - Nonsmoker /nɑnˈsmoʊkər/en-Courage / - Encourage / /əˈreɪndʒ/ - Rearrange / / - Overcrowded / lệ Những từ có tiền tố “under” thường bị thay đổi trọng tố-lyComplete /kəmˈpliːt/ - Incomplete / /əˈmjuːz/ - Amusing / / - Seasonal / / - Comfortable / /həʊp/ - Hopeless / / - Beautiful /ˈbj -orAct /ækt/ - Actor / /leŋθ/ - Lengthen / /ɪnˈdʒɔɪ/ - Enjoyment / / - Happiness / / - Relationship / /ˈneɪbər/ - Neighborhood /ˈneɪbərˌhʊd/Nhật Hồng Nguồn Jolo English Utilisez le dictionnaire Français-Anglais de Reverso pour traduire appartement et beaucoup d’autres mots. Vous pouvez compléter la traduction de appartement proposée par le dictionnaire Collins Français-Anglais en consultant d’autres dictionnaires spécialisés dans la traduction des mots et des expressions Wikipedia, Lexilogos, Oxford, Cambridge, Chambers Harrap, Wordreference, Collins, Merriam-Webster ... Dictionnaire Français-Anglais traduire du Français à Anglais avec nos dictionnaires en ligne ©2023 Reverso-Softissimo. All rights reserved. Tiếng Anh[sửa] Cách phát âm[sửa] IPA / Hoa Kỳ[ Ngoại động từ[sửa] entertain ngôi thứ ba số ít thì hiện tại đơn entertains, phân từ hiện tại entertaining, quá khứ đơn và phân từ quá khứ entertained Tiếp đãi, chiêu đãi. Giải trí, tiêu khiển. Nuôi dưỡng, ấp ủ ảo tưởng, hy vọng, sự nghi ngờ, quan điểm... . Hoan nghênh, tán thành ý kiến, đề nghị... . Trao đổi thư từ... . Thành ngữ[sửa] to entertain a discourse upon something Từ cổ,nghĩa cổ , văn học bàn về cái gì. Chia động từ[sửa] Tham khảo[sửa] "entertain". Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí chi tiết Nắm vững cách nhấn trọng âm tiếng Anh là yêu cầu bắt buộc nếu bạn muốn phát âm hay và chuẩn chỉnh như người bản xứ. Bài viết này sẽ tổng hợp quy tắc đánh trọng âm của từ có 3 âm tiết, giúp bạn ghi nhớ và sử dụng chính xác trong quá trình luyện nói tiếng Anh hoặc làm các bài tập liên quan. Kiểm tra phát âm với bài tập sau {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! Quy tắc đánh trọng âm của từ có 3 âm tiết siêu dễ nhớ 1. Động từ có 3 âm tiết Quy tắc 1 Động từ có 3 âm tiếtÂm tiết cuối có nguyên âm ngắn bao gồm các âm /i/, /e/, /ʊ/, /ʌ/, /ɒ/, /ə/Động từ kết thúc bằng phụ âm → Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 Động từ 3 âm tiếtPhiên âm IPANghĩa tiếng ViệtEncounter/ gỡ, đụng độDetermine/ địnhDeliver/dɪˈlɪvər/Giao hàng Quy tắc 2 Động từ có 3 âm tiếtKết thúc bằng 2 phụ âm trở lênHoặc âm tiết thứ 3 là nguyên âm đôi bao gồm /ɪə/, /eə/, /ʊə/, /eɪ/, /ai/, /ɔɪ/, /əʊ/, /aʊ/ → Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 Động từ 3 âm tiết Phiên âm IPA Nghĩa tiếng Việt Compromise/ˈkɒmprəmaɪz/Thỏa hiệpExercise/ˈɛksəsaɪz/Tập thể thaoTolerate/ đựng 2. Danh từ có 3 âm tiết Quy tắc 1 Danh từ có 3 âm tiếtÂm tiết thứ hai là nguyên âm yếu bao gồm /ə/, /ɪ/ → Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 Danh từ 3 âm tiếtPhiên âm IPANghĩa tiếng ViệtFamily/ˈfæməli/Gia đìnhPharmacy/ˈfɑːrməsi/Tiệm thuốc tâyResident/ˈrezɪdənt/Cư dân Quy tắc 2 Danh từ có 3 âm tiếtÂm tiết thứ 3 chứa nguyên âm yếu /ə/ hay /i/Hoặc âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi → Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 Danh từ 3 âm tiếtPhiên âm IPANghĩa tiếng ViệtConcealer/kənˈsiːlər/Kem che khuyết điểmComputer/kəmˈpjuːtər/Máy tínhBanana/bəˈnænə/Quả chuối 3. Tính từ có 3 âm tiết Quy tắc 1 Âm tiết thứ 1 chứa nguyên âm yếu bao gồm /ə/, /i/ → Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 Tính từ 3 âm tiết Phiên âm IPA Nghĩa tiếng Việt Retarded/rɪˈtɑːrdɪd/Chậm phát triểnDeveloped/ đáoAnnoying/əˈnɔɪɪŋ/Khó chịu, bực mình Quy tắc 2 Âm tiết cuối có nguyên âm yếu bao gồm /ə/, /i/Âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài, hoặc nguyên âm đôi → Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 Tính từ 3 âm tiếtAnnoying/əˈnɔɪɪŋ/Làm phiềnDependent / dẫmDependable/dɪˈpɛndəbəl/Đáng tin cậy >>> Có thể bạn quan tâm 14 quy tắc trọng âm tiếng Anh đầy đủ dễ nhớ nhất Bài tập đánh trọng âm của từ có 3 âm tiết trong tiếng Anh [có đáp án] Chọn từ có trọng âm khác với những từ còn lại 1a. generousb. suspiciousc. constancyd. sympathy2a. acquaintanceb. unselfishc. attractiond. humorous3a. loyaltyb. successc. incapabled. sincere4a. carefullyb. correctlyc. seriouslyd. personally5a. excitedb. interestedc. confidentd. memorable6a. organiseb. decoratec. divorced. promise7a. refreshmentb. horriblec. excitingd. intention8a. knowledgeb. maximumc. athleticsd. marathon9a. difficultb. relevantc. volunteerd. interesting10a. confidenceb. supportivec. solutiond. obedient11a. wheneverb. mischievousc. hospitald. separate12a. introduceb. delegatec. marvelousd. currency13a. developb. conductionc. partnershipd. majority14a. counterpartb. measurementc. romanticd. attractive15a. governmentb. technicalc. paralleld. understand16a. pyramidb. egyptianc. belongsd. century17a. constructionb. suggestionc. accurated. hi-jacket18a. dedicateb. impressivec. reminderd. descendant19a. rememberb. companyc. technicald. interview20a. electricb. computerc. fascinated. fantastic21a. domesticb. investmentc. substantiald. undergo22a. confidentb. influencec. computerd. remember23a. optimistb. powerfulc. terroristd. contrary24a. governmentb. destructionc. contributed. depression25a. instituteb. consumptionc. specificd. encounter26a. tablelandb. apparentc. atmosphered. applicant27a. vulnerableb. satellitec. elevend. element28a. arrivalb. technicalc. proposald. approval29a. empireb. employerc. conductord. transistor30a. celebrateb. fascinatingc. survived. elephant31a. habitatb. generatec. canoed. penalty32a. expressionb. decisivec. dependentd. independence33a. decisionb. referencec. refusald. important34a. cooperateb. permanentc. recognized. industry35a. attractiveb. sociablec. dynamicd. conservative36a. entertainb. enjoyablec. anniversaryd. introduce37a. approvalb. attractivec. sacrificed. romantic38a. conicalb. ancestorc. ceremonyd. traditional39a. romanticb. followingc. summaryd. physical40a. maintenanceb. appearancec. developd. different41a. contractualb. significantc. Asiad. demanding42a. appearanceb. measurementc. counterpartd. cultural43a. majorityb. minorityc. partnershipd. enjoyable44a. marvelousb. argumentc. apoplecticd. maximum45a. departureb. separatec. necessaryd. wrongdoing46a. attentionb. appropriatec. terribled. non-verbal47a. accordingb. informalityc. expensived. acceptable48a. assistanceb. considerc. politelyd. compliment49a. mischievousb. familyc. supportived. suitable50a. memoryb. typicalc. rewardd. marketing51a. stimulateb. generatec. secured. estimate52a. politicb. historicc. electricd. specific53a. referenceb. accidentc. coincided. formulate54a. depositb. dramatistc. registerd. community55a. earthquakeb. transactionc. applicantd. patriot56a. degreeb. virtuallyc. assemblyd. synthetic57a. coincideb. communityc. conceptiond. committee58a. envelopb. astronautc. tuberculosisd. poverty59a. altitudeb. recoverc. comedyd. library60a. demonstrateb. beatifyc. successfuld. comfortable61a. accountantb. discoverc. messengerd. unlucky62a. marathonb. advertisec. industryd. conclusion63a. subsequentb. undergoc. governmentd. enterprise64a. chaoticb. proposalc. occupyd. production65a. pianob. policemanc. museumd. souvenir66a. guaranteeb. recommendc. representd. illustrate67a. agencyb. memoryc. encounterd. influence68a. well-beingb. realityc. Internetd. demanding69a. encourageb. determinec. emphasized. maintenance70a. understandb. grandparentsc. familyd. wonderful71a. essentialb. furniturec. opposited. fortunate72a. crocodileb. corridorc. enormousd. northerly73a. habitatb. pollutionc. constructiond. extinction74a. classifyb. biologistc. benefitd. serious75a. endangeredb. survivalc. commerciald. industry76a. mosquitob. animalc. crocodiled. buffalo77a. unnoticedb. reunitedc. incredibled. survival78a. imagineb. opinionc. incredibled. wilderness79a. recommendb. thoroughlyc. travellingd. fascinate80a. characterb. publisherc. wonderfuld. understand81a. dependableb. reliablec. remarkabled. knowledgeable82a. detectiveb. romanticc. historyd. adventure83a. biographyb. historicc. discoverd. authorship84a. Imaginaryb. scientificc. advantaged. reviewer85a. regulatorb. personalc. refereed. dangerous86a. procedureb. indicatec. forefingerd. enemy87a. opponentb. penalizec. overtimed. synchronized88a. windsurfingb. equipmentc. amatuerd. national89a. positionb. fingertipc. athleticd. requirement90a. interestingb. surprisingc. amusingd. successful91a. understandb. engineerc. benefitd. Vietnamese92a. applicantb. uniformc. yesterdayd. employment93a. dangerousb. parachutec. populard. magazine94a. comfortableb. employmentc. importantd. surprising95a. elegantb. regionalc. musicald. important96a. differenceb. suburbanc. Internetd. character97a. beautifulb. effectivec. favorited. popular98a. attractionb. governmentc. borrowingd. visitor99a difficultb. individualc. populationd. unemployment100a. capitalb. traditionc. differentd. opera Đáp án 1b, 2d, 3a, 4b, 5a, 6c, 7b, 8c, 9c, 10a 11a, 12a, 13c, 14c, 15d, 16c, 17d, 18a, 19a, 20c 21d, 22c, 23d, 24a, 25b, 26b, 27c, 28b, 29a, 30c 31c, 32d, 33b, 34a, 35b, 36b, 37c, 38d, 39a, 40d 41c, 42a, 43c, 44d, 45d, 46c, 47b, 48a, 49c, 50c 51c, 52a, 53c, 54a, 55b, 56b, 57a, 58c, 59d, 60c 61c, 62d, 63b, 64c, 65d, 66d, 67c, 68c, 69c, 70c 71a, 72c, 73a, 74b, 75d, 76a, 77b, 78, 79a, 80d 81, 82c, 83d, 84b, 85c, 86a, 87a, 88b, 89b, 90a 91c, 92d, 93d, 94a, 95d, 96b, 97b, 98a, 99a, 100b Trên đây là quy tắc đánh trọng âm của từ có 3 âm tiết và 100 câu bài tập trọng âm để vận dụng. Hy vọng quý bạn đọc đã có thể nắm vững cách nhấn trọng âm để nói tiếng Anh chuẩn xác, lưu loát như người bản ngữ. Bên cạnh những quy tắc đánh trọng âm của từ có 3 âm tiết này, cách tốt nhất để bạn ghi nhớ và thực hành đúng trong thực tế là luyện tập phát âm thường xuyên. Đồng thời, bạn đừng quên tra cứu phiên âm mỗi khi học từ mới. Điều này sẽ giúp bạn hình thành thói quen đọc đúng ngay từ đầu. Để luyện phát âm chuẩn giọng bản ngữ, bạn có thể lựa chọn học tập cùng ELSA Speak. Nhờ sử dụng trí tuệ nhân tạo, ELSA Speak có thể nhận diện giọng nói và phát hiện lỗi sai phát âm chính xác đến từng âm tiết. Ngoài ra, bạn sẽ được hướng dẫn sửa lỗi phát âm, từ cách nhả hơi, đặt lưỡi cho đến khẩu hình miệng. Với hơn 290 chủ đề thông dụng, gần gũi với công việc và cuộc sống, bạn sẽ được luyện tập đầy đủ các kỹ năng nói, gồm Phát âm tiếng Anh, nghe, nhấn âm, ngữ điệu và hội thoại. Nhờ vậy, bạn có thể đọc đúng và giao tiếp tự tin, lưu loát hơn trong các tình huống thực tế. Ngoài ra, từ điển thông minh của ELSA Speak sẽ giúp bạn tra cứu nghĩa, phiên âm cũng như luyện đọc. Đặc biệt, bạn có thể tra cứu bằng cách phát âm hoặc quét hình ảnh, tiện lợi và dễ dàng chỉ trong 1 vài thao tác. Vậy nên, hãy cài đặt và luyện tập phát âm, nhấn âm cùng ELSA Speak ngay để nói tiếng Anh chuẩn như người bản xứ bạn nhé!

apartment nhấn âm mấy