( Ảnh: 人生.net) 一石二鳥 (いっせきにちょう) ( isseki nichou) Dịch thô: Một hòn đá trúng hai con chim. Ý nghĩa: Khi làm một việc mà đạt được hai mục đích. Câu này giống với câu ” Một mũi tên trúng hai đích” của Việt Nam ta. Từ mới: @ 一 Hán Việt: NHẤT 訓読み:ひと-、ひとつ 音読み:イチ、イツ Ý nghĩa
Ghi chú: câu tục ngữ này được sử dụng để nói về văn hóa “ hòa hợp” (wa- 和) của người Nhật Bản. Đặc biệt: đôi khi từ 釘 (くぎ)nghĩa là “ móng tay” cũng được sử dụng trong câu tục ngữ này nhưng 杭 (đống đất) là bản chính xác.
Học thầy không tày học tập bạn có nghĩa là Học thầy không bởi học bạn, sinh sống câu tục ngữ này fan nói không hẳn muốn hạ thấp vai trò của tín đồ thầy nhưng mà câu châm ngôn muốn truyền thông điệp kia là chúng ta cần đa dạng cách thức học tập.
Việc phân tích cấu trúc cú pháp của tục ngữ Kotowaza sẽ phần nào giúp ngƣời học có cái nhìn tổng quan về tục ngữ Nhật Bản, đồng thời thể hiện sự khác biệt giữa tiếng Nhật và tiếng Việt trên bình diện ngữ pháp. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Shogakukan (1995), 例解学習
CHÂM NGÔN TIẾNG NHẬT HAY VỀ CUỘC SỐNG. 1, 大きな野望は偉大な人を育てる. Hi vọng lớn làm nên người vĩ đại. 2, 単純な事実に、ただただ圧倒される。. Những sự thật giản đơn thường gây kinh ngạc. 3, 自分の行為に責任を持つべきだ。. Phải tự chịu trách nhiệm
Vay Tiền Nhanh. Văn hóa Nhật Bản Để giao tiếp tiếng Nhật trong cuộc sống thú vị hơn hãy học một số câu ca dao, tục ngữ Nhật Bản để giao tiếp nhé. Hãy cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học giao tiếp tiếng nhật qua một số câu ca dao, tục ngữ Nhật Bản, bạn sẽ thấy văn hóa Nhật Bản cũng có nhiều điểm tương đồng so với văn hóa Việt Nam ta đó. Một số câu ca dao, tục ngữ Nhật Bản 能ある鷹は爪を隠す Cách đọc のうあるたかはつめをかくす Nghĩa đen Con diều hâu không thể dấu móng vuốt của nó. Nghĩa Đừng cố giấu đi sức mạnh thật sự của bạn. 2. 魚心あれば水心 Cách đọcうおごころあればみずごころ Tương đương Nếu bạn làm tôi bị thương, tôi sẽ đáp trả lại. 隣の花は赤い Cách đọcとなりのはなはあかい Nghĩa đen Những bông hoa nhà bên luôn màu đỏ. Tương đương Cỏ luôn xanh hơn ở mặt sau. 時は金なり Cách đọcときはかねなり Nghĩa đen Thời gian là tiền bạc. Ghi chú 「なり」 là từ Nhật cổ, ngày nay đồng nghĩa với 「です」 ちりも積もれば山となる Cách đọcちりもつもればやまとなる Nghĩa đen Ngay cả bui, nếu chất đống cũng thành ngọn núi. Nghĩa Chỉ là những bước nhỏ, nhưng theo thời gian nó sẽ trở thành việc lớn. Ghi chú Câu tục ngữ này thường được dùng để chỉ lợi ích của việc tiết kiệm tiền bạc. 石の上にも三年 Cách đọcいしのうえにもさんねん Nghĩa đen 3 năm đứng trên hòn đá. Nghĩa Nếu bạn cố gắng thì chắc chắn bạn sẽ thành công. Ghi chú Truyền thuyết gắn liền với câu tục ngữ này là nếu ngồi trên một hòn đá lớn thì hòn đá đó sẽ trở nên ấm áp. 雀の涙 Cách đọcすずめのなみだ Nghĩa đen Nước mắt chim sẻ. Nghĩa Chỉ những điều vô cùng nhỏ bé. 漁夫の利 Cách đọcぎょふのり Nghĩa đen Lợi nhuận của ngư dân Nghĩa Trong khi hai người tranh đấu, thì người thứ ba sẽ được lợi. Tương đương Ngao sò tranh đấu, ngư ông đắc lợi. 立つ鳥跡を濁さず Cách đọc たつとりあとをにごさず Nghĩa đen Chim muốn bay mà nước chẳng động. Nghĩa Khi chuẩn bị rời khỏi một vị trí nào đó, tốt nhất là sắp xếp mọi thứ vào trật tự. 三人寄れば文殊の知恵 Cách đọcさんにんよればもんじゅのちえ Nghĩa đen Nếu ba người tập hợp lại thì ta có Manjusri. Tương đương Hai đầu vẫn tốt hơn là một. Ghi chú Manjusri 文殊菩薩/もんじゅぼさつ) là vị bồ tát tiêu biểu cho trí tuệ trong Phật giáo. 文殊菩薩 Manjusri, vị bồ tát tiêu biểu cho trí tuệ trong Phật giáo 知らぬが仏 Cách đọcしらぬがほとけ Nghĩa đen Điếc không sợ súng. Ghi chú nghĩa gốc 仏 là chỉ Đức Phật, nhưng ở đây ý muốn ám chỉ sự bình tĩnh, không sao động 早起きは三文の得 Cách đọc はやおきはさんもんのとく Nghĩa đen Người dậy sớm thu được 3 đồng ích lợi. Tương đương Chim dậy sớm bắt được sâu. Ghi chú một文 mon là đơn vị tiền tệ xưa của Nhật Bản, 3文 có giá trị vô cùng nhỏ. Học tiếng Nhật không khó nếu bạn biết cách học. Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích là một cách học vô cùng thú vị, giúp bạn nhớ được từ lâu hơn và còn biết thêm về văn hóa Nhật nữa. Cùng Kosei >>>Học tiếng Nhật qua Truyện cổ tích Con Hạc trả ơn nhé !!! Một số câu ca dao, tục ngữ Nhật Bản Reviewed by Tiếng Nhật Kosei on Rating 5
Tục ngữ Nhật Bản-KotowazaTổng hợp Tất cả Tục ngữ – Thành ngữ tiếng Nhật Kotowaza, kèm theo giải thích và các ví dụ để học tiếng Nhật Bản nhanh dễ nhớ nhất. Những câu danh ngôn tiếng Nhật hay NhấtBản Quyền Được bảo vệ bởi
Khi đến Nhật Bản sinh sống, làm việc hay học tập thì bạn cần phải biết một số những tục ngữ mà người Nhật thường sử dụng khi giao tiếp để có thể hiểu người Nhật nói vì đôi khi bạn không thể đoán được nghĩa đen trong các từ đó. Khi đến Nhật Bản sinh sống, làm việc hay học tập thì bạn cần phải biết một số những tục ngữ mà người Nhật thường sử dụng khi giao tiếp để có thể hiểu người Nhật nói vì đôi khi bạn không thể đoán được nghĩa đen trong các từ đó. Do đó bài viết dưới đây sẽ giới thiệu một số câu tục ngữ phổ biến được sử dụng ở Nhật Bản, hy vọng sẽ giúp cải thiện vốn tiếng Nhật giao tiếp của bạn đọc nhiều hơn. Mục lục Tục ngữ Nhật Bản là gì? Người Nhật sử dụng tục ngữ trong giao tiếp lẫn văn bản Vì sao cần học tục ngữ Nhật Bản Tục ngữ thường được sử dụng ở Nhật Bản Tục ngữ Nhật Bản là gì? Khái niệm Tục ngữ là những từ ngữ, những kinh nghiệm sống khôn ngoan được đúc kết từ thời cổ đại và truyền lại cho đến nay. Tục ngữ là những câu nói ngắn và phổ biến được truyền từ đời này sang đời khác và khó để biết ai là tác giả của câu nói đó. Nhận diện tục ngữ Nhật Bản Những câu tục ngữ Nhật Bản thường thể hiện các sự thật chung, đề cập đến vẻ đẹp của tự nhiên hay những bí ẩn mang ý nghĩa triết học và tôn giáo, đề cập đến các kinh nghiệm từ việc làm cụ thể nào đó,… Một số câu tục ngữ khác lại gợi cho người nghe những suy ngẫm, đồng cảm, một số khác lại khiến cho người nghe bật cười và một số lại giúp cho người nghe giác ngộ về một chân lý nào đó. Đặc điểm tục ngữ Nhật Bản Tục ngữ Nhật Bản có 3 dạng Cách ngôn hay những câu nói từ thời xa xưa 言い習わし inarawashi Thành ngữ có bốn ký tự 四字熟語 yojijukugo Quán dụng ngữ 慣用句 kan'yōku Bài viết được tuyển chọn Người Nhật sử dụng tục ngữ trong giao tiếp lẫn văn bản Tục ngữ phổ biến như thế nào ở Nhật Những thành ngữ, tục ngữ ở Nhật phổ biến tới mức bạn không những bắt gặp chúng trong những văn bản hay trong sách vở, mà bạn còn có thể dễ dàng nghe thấy trên các bản tin, chương trình về văn hóa và thậm chí là trong giao tiếp, trò chuyện hằng ngày với người Nhật. Vai trò, ý nghĩa của tục ngữ Thành ngữ, tục ngữ là một phần không thể thiếu trong mọi nền văn hóa, ngôn ngữ và tại Nhật Bản thì chúng lại đóng vai trò vô cùng quan trọng trong ngôn ngữ Nhật. Tục ngữ Nhật Bản thường mang nhiều tầng ý nghĩa, khiến cho bạn phải đọc đi đọc lại để có thể hiểu hết các lớp nghĩa ẩn chứa trong câu nói đó. Các câu tục ngữ thường được nhiều người coi là sâu sắc vì chúng không cho người nghe biết những gì mà họ cần biết trước, thay vào đó chúng chỉ đưa ra những gợi ý để người nghe có thể tự suy ngẫm. Mỗi câu tục ngữ Nhật Bản là một bài học về cuộc sống tiện dụng được cô đọng lại thành một vài từ, nếu người nghe suy ngẫm nó theo hướng đúng đắn thì họ sẽ nghiệm ra các kinh nghiệm được đúc kết trong câu nói đó, rồi tự cứu mình ra những rắc rối, những tình huống mà bản thân gặp phải. Vì sao cần học tục ngữ Nhật Bản Biểu thị ý nghĩa phức tạp một cách đơn giản và dễ hiểu Nhật ngữ là một ngôn ngữ khá ngắn gọn, vì thế mà người Nhật thường sử dụng những tục ngữ, thành ngữ để biểu thị các ý tưởng phức tạp mà họ muốn truyền đạt thành một cách thức đơn giản, dễ hiểu và dễ nhớ hơn. Giống người bản xứ hơn Việc sử dụng các tục ngữ, thành ngữ tiếng Nhật trong các câu nói sẽ khiến cho cách nói chuyện của bạn giống người bản xứ hơn. Theo đó, các tục ngữ Nhật thường được sử dụng trong các phương tiện đại chúng, đặc biệt là trong lời bài hát, không những giúp người nghe tận hưởng các bài hát hay mà còn mở rộng kiến thức cho người nghe. Hơn hết, tại các bậc giáo dục của Nhật Bản, các tục ngữ và thành ngữ được áp dụng rất nhiều, những cách nói ngắn gọn và súc tích này được áp dụng trong mọi lĩnh vực cuộc sống Nhật Bản. Tục ngữ thường được sử dụng ở Nhật Bản Liệt kê các tục ngữ, trình bày nghĩa bóng, nghĩa đen, cách đọc và trường hợp sử dụng ・朱に交われば赤くなる – Cách đọc しゅにまじわればあかくなる Nghĩa đen Trộn mực đỏ thì mọi thứ sẽ trở thành màu đỏ Nghĩa bóng con người sẽ dần giống với những người ở xung quanh họ có thể hiểu là Gần mực thì đen gần đèn thì rạng Trường hợp sử dụng câu tục ngữ này thường được các bậc phụ huynh dùng để răn dạy các con mình không được làm bạn với người xấu. ・一期一会 Cách đọc Ichigo ichie Nghĩa đen Nhất kỳ nhất ngộ Nghĩa bóng Đời người chỉ gặp một lần Ý nghĩa Mọi cuộc gặp gỡ của chúng ta với một người nào đó chỉ có một lần duy nhất, vì thế mà hãy trân trọng các cuộc gặp gỡ với những người xung quanh và đối xử với họ bằng tấm lòng chân thành của mình biết đâu đó là lần gặp cuối và để sau này không phải tiếc nuối. ・のれんに腕押し Cách đọc Ore ni udeoshi Nghĩa đen Cánh tay đẩy rèm cửa Nghĩa bóng Đánh vào không khí Ý nghĩa Dù một phía có chủ động đến đâu thì phia kia vẫn không có hành động hay biểu lộ phản ứng gì thì vẫn không có kết quả gì. ・鶴の一声 Cách đọc Tsuru no hitokoe Nghĩa đen Một tiếng kêu của con sếu Nghĩa bóng Miệng nhà quan có gang có thép Ý nghĩa Một tiếng nói của người có quyền lực có thể giải quyết định cả một sự việc. ・猫猫に小判 Cách đọc Neko ni koban Nghĩa đen Đưa đồng tiền vàng cho mèo Nghĩa bóng Đàn gảy tai trâu Ý nghĩa bất cứ điều gì hãy thứ gì dù có giá trị đến mấy thì nó vẫn không có ý nghĩa đối với những người không hiểu được giá trị của nó. Việc học thành ngữ Nhật Bản không chỉ giúp bạn rèn luyện được khả năng Nhật ngữ của mình mà còn giúp bạn có thể hiểu thêm về văn hóa của người Nhật.
Tục ngữ và những câu nói cũ tiết lộ nhiều khía cạnh về truyền thống văn hóa của một xã hội. Tục ngữ có nguồn gốc từ những người dân thường truyền lại những câu nói cũ khôn ngoan của họ qua nhiều thế kỷ, thế hệ này sang thế hệ khác. Với truyền thống văn hóa lâu đời, những câu tục ngữ Nhật Bản cũng chứa đựng những ý nghĩa nhân văn vô cùng sâu sắc. Tất cả các nền văn hóa, quốc gia và lục địa đều sẽ có những câu tục ngữ. Một số đặc điểm của câu tục ngữ hoặc phong cách mà người nói cố gắng truyền đạt có thể mang những đặc trưng độc quyền cho quốc gia hoặc nền văn hóa đó. Và những câu tục ngữ của Nhật Bản đã trở nên nổi tiếng nhờ vào những giá trị nhân văn tốt đẹp và khôn ngoan, đằng sau những cách kết hợp từ ngữ vô cùng khéo léo và tinh tế. Mục lục Tục ngữ Nhật Bản là gì? Đặc điểm của tục ngữ Nhật Bản Tổng hợp những câu tục ngữ tuyệt vời và ý nghĩa của Nhật Bản Học tiếng Nhật từ tục ngữ Nhật Bản Tục ngữ Nhật Bản là gì? Nguồn gốc của tục ngữ là từ những từ ngữ, những kinh nghiệm khôn ngoan được đúc kết từ thời cổ đại. Chúng là những câu nói phổ biến ngắn được truyền từ đời này sang đời khác và khó có thể biết được tác giả là ai. Các câu tục ngữ thường thể hiện một số sự thật chung, đề cập vẻ đẹp tự nhiên, bí ẩn mang ý nghĩa triết học và tôn giáo, hoặc kinh nghiệm từ một việc làm nào đó. Một số trong số chúng làm cho bạn suy ngẫm và đồng cảm, một số khác có thể khiến cho bạn bật cười, và một số lại đưa bạn đi thẳng trên con đường giác ngộ. Bài viết được tuyển chọn Đặc điểm của tục ngữ Nhật Bản Tục ngữ của Nhật Bản có cách khiến bạn phải đọc lại nhiều lần để hiểu hết ý nghĩa ẩn chứa. Chúng thường mang nhiều tần nghĩa, mặc dù không phải tất cả đều như thế. Những câu tục ngữ được nhiều người coi là sâu sắc, thường bởi vì chúng không cho bạn biết những gì bạn cần biết trước; chúng chỉ đơn thuần là đưa ra gợi ý. Với mỗi câu tục ngữ là một bài học cuộc sống tiện dụng được cô đọng lại thành một vài từ - và nếu bạn suy ngẫm về nó một cách đúng đắn, bạn sẽ tự cứu mình khỏi rất nhiều rắc rối, hoặc có lẽ, đưa ra quyết định đúng đắn về bất kỳ tình huống nào bạn gặp phải. Một câu tục ngữ của Nhật Bản 諺, ことわざ, kotowaza có thể được sử dụng theo ba dạng Một câu nói ngắn gọn 言い習わし inazawashi. Một thành ngữ bốn ký tự 四字熟語 yojijukugo. Một cụm từ thành ngữ 慣用句 kan'yōku. Tổng hợp những câu tục ngữ tuyệt vời và ý nghĩa của Nhật Bản Tục ngữ Nhật Bản về hành động 猫に小判 Neko ni koban Nghĩa đen Trao tiền vàng cho Mèo Giải nghĩa Trao vật quý giá cho người không trân trọng, không hiểu được giá trị của vật đó thì cũng bằng không, không có tác dụng gì. Tục ngữ tương tự ở Việt Nam “Đàn gảy tai trâu” 窮鼠猫を噛む Kyuuso neko wo kamu Nghĩa đen Cắn con mèo Giải nghĩa Nếu bị đẩy vào bước đường cùng thì kẻ yếu cũng sẽ vùng lên. Tử tế với người khác 一寸の虫にも五分の魂 Issun no mushi ni mo gobu no tamashii Nghĩa đen Côn trùng bé nhỏ cũng có 1 nửa là linh hồn GIải nghĩa Dù là loài động vật nhỏ bé như côn trùng thì cũng có linh hồn, suy nghĩ,… nên không được phép coi thường. Tương tự như con người, không nên xem thường người khác vì ai cũng có cảm xúc và điểm đặc biệt riêng. 笑う門には福来る Warau kado niwa fuku kitaru Nghĩa đen Cứ cười tươi, hạnh phúc sẽ tới Giải nghĩa Nếu bạn cười tươi mỗi ngày thì hạnh phúc sẽ tự khắc tìm đến bạn. Về phương thức phát triển cá nhân 転ばぬ先の杖 Korobanu saki no tsue Nghĩa đen Có gậy chống thì sẽ không bị ngã Dịch nghĩa Nếu làm việc mà có sự chuẩn bị từ trước thì sẽ không bị thất bại. 焼け石に水 Yakeishi ni mizu Nghĩa đen Vẩy nước vào đá nung Giải nghĩa Cố gắng ít ỏi luôn dẫn đến những kết quả hời hợt, không ý nghĩa. Giống như việc vẩy nước vào đá đang được nung nóng hừng hực thì cũng không thể làm viên đá đó nguội lạnh đi được dù chỉ 1 chút. 先んずれば人を制す Sakinzureba hito wo seisu. Nghĩa đen Lợi thế của người đi trước Giải nghĩa Nếu bạn là người tiên phong, hay nhanh tay hơn người khác thì bạn sẽ chiếm ưu thế. Không phải cái gì cũng là chậm mà chắc. Học tiếng Nhật từ tục ngữ Nhật Bản Hiệu quả khi học tiếng Nhật qua tục ngữ Những câu tục ngữ chính là tinh hoa về mặt ngôn ngữ và văn hóa của Nhật Bản, là một bộ phận không thể thiếu trong đời sống xã hội của người dân. Do đó khi học một câu tục ngữ, bạn sẽ học được cách sử dụng ngữ pháp hiệu quả hơn cũng như trau dồi thêm vốn từ vựng và hiểu biết về văn hóa, con người Nhật Bản để có thể hiểu trọn vẹn ý nghĩa cũng như cách dùng từ của từng câu tục ngữ. Cách học tiếng Nhật qua tục ngữ Nhật Bạn có thể học từng từ, cụm từ trong câu để nhớ mặt chữ và nghĩa của từng từ. Sau đó đọc cả câu để hiểu tổng quát câu nói. Sau khi nhớ rõ câu tục ngữ rồi, bạn có thể tự nghiền ngẫm và sử dụng vốn từ vựng tiếng Nhật vốn có để giải nghĩa lại câu nói. Nếu thiếu từ vựng, hãy đến hỏi giáo viên hoặc bạn bè, để được trợ giúp giải nghĩa câu tục ngữ. Cách này vừa giúp bạn ôn luyện lại kiến thức, vừa biết thêm được cấu trúc ngữ pháp và từ vựng mới nữa. Trên đây là những thông tin về tục ngữ và cách học tục ngữ Nhật Bản hi vọng sẽ trang bị những thông tin bổ ích giúp bạn hiểu hơn về nét văn hóa độc đáo của người Nhật thông qua những câu tục ngữ này.
Nội dung Text Cấu trúc cú pháp của tục ngữ Nhật Bản Kotowaza CẤU TRÚC CÚ PHÁP CỦA TỤC NGỮ NHẬT BẢN KOTOWAZA ThS. Nguyễn Đoàn Hƣơng Thuỷ Khoa Nhật Bản học, Trƣờng Đại học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh HUTECH TÓM TẮT Tiếng Nhật là loại hình ngôn ngữ chấp dính nên một trong những yêu cầu đặt ra cho việc học tiếng Nhật là phải học theo cụm từ, theo bối cảnh. Kotowaza tục ngữ chính là những “câu ví dụ” phù hợp, đáp ứng đƣợc nhu cầu học tập vừa có bối cảnh, vừa có cụm từ, vừa có cấu trúc cú pháp. Tuy nhiên, bản thân Kotowaza là những bài học đƣợc đúc rút ra từ kinh nghiệm cuộc sống, những lời răn dạy, những bài học về đối nhân xử thế đƣợc truyền lại từ ông bà tổ tiên nên tự bản than Kotowaza tuy đọc rất thuận miệng, dễ nhớ nhƣng rất khó hiểu. Chính vì vậy, với mong muốn giúp cho ngƣời học tiếng Nhật hiểu hơn về cấu trúc cú pháp của Kotowaza, từ đó có thể hiểu và nhớ đƣợc, dần dần yêu thích Kotowaza nói riêng, tiếng Nhật nói chung, tôi đã quyết định chọn đề tài nghiên cứu là “CẤU TRÚC CÚ PHÁP CỦA TỤC NGỮ NHẬT BẢN – KOTOWAZA‟. Từ khoá Cấu trúc cú pháp, tục ngữ nhật bản, kotowaza. ABSTRACT Japanese is an agglutinative language which requires learners to study Japanese in phrase and context. Proverb, which is called Kotowaza in Japanese, that is an example sentence which assists learners to understand easily because they include context, phrase as well as grammar structure. However, Kotawaza consists the experience lessons from the life, the moral teachings and the human behaviour lessons which are handed down by the past generation. Therefore, the learners can speak and remember easily but quite understand. As the result, with the main purpose is that assisting the Japanese learners to know clearly about the grammar structure of Kotowaza and then they can understand and remember sharply. After that, gradually, they can like Kotawaza in particular, and Japanese in general. Consequently, I take the decision of topic research will be “THE GRAMMAR STRUCTURE OF JAPANESE PROVERB - KOTOWAZA” 1. ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC CÚ PHÁP CỦA CÂU ĐƠN Tiếng Nhật là loại hình ngôn ngữ chắp dính, cấu trúc cơ bản của một câu đơn trong tiếng Nhật bao gồm chủ ngữ, vị ngữ và các trợ từ đi kèm. Để xác định loại từ cũng nhƣ chức năng của từ trong câu thì từ loại đó phải đi kèm với trợ từ. Để xác định chủ ngữ, chủ đề của câu sẽ dung trợ từ “は”“が. Phần vị ngữ chia nhỏ ra bao gồm vị ngữ chính và vĩ tố. Trong vị ngữ chính thƣờng là động từ, tính từ hoặc danh từ. Vĩ tố trong câu thƣờng là những từ đặt ở cuối câu, nhằm làm tăng sắc thái trang trọng của câu. Tuy nhiên vĩ tố này sẽ biến đổi tuỳ theo vị ngữ chính của câu danh từ hay tính từ thì sẽ giữ nguyên còn động từ thì sẽ tự biến đổi theo thể, thời, thức. Trong các câu tục ngữ - kotowaza thì vị ngữ luôn đƣợc viết ở “thể từ điển” – “thể ngắn”. Tất cả những động từ sẽ chia ở thể ngắn nhất – thể “る・ru”, còn danh từ và tính từ sẽ không còn vĩ tố đứng sau. 1156 Cấu trúc cú pháp cho một câu tục ngữ của tiếng Nhật ở dạng câu đơn là N0 は V0 hoặc N0 はN1 を V0 Ví dụ 隣の花 ○ は 赤い tonari no hana wa akai [1, Ý nghĩa là hoa nhà bên cạnh lúc nào cũng tƣơi đẹp, rực rỡ. Vì vị ngữ có thành phần chính là “赤い” có động từ là “です”khi chuyển sang thể ngắn trong tục ngữ thì sẽ chuyển thành ẩn đi. 書いた物 ○ は 物 を言う[2, Câu tục ngữ này dịch ra có nghĩa là những gì đã đƣợc viết ra thì chính là những điều sẽ nói lên sự vật. Ý nghĩa của câu này là việc viết ra giấy tờ làm bằng chứng là rất quan trọng. Động từ của câu chia ở thể từ điển. 2. ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC CÚ PHÁP CỦA CÂU PHỨC HỢP Câu phức hợp với chủ ngữ là một mệnh đề Các câu tục ngữ của Nhật phần lớn là có cấu trúc câu phức với chủ ngữ là một mệnh đề. Vì tục ngữ là những câu nói đúc kết kinh nghiệm của dân gian, bao hàm ý tứ truyền dạy nên những câu có cấu trúc cậu đơn thì khá ít so với các câu có cấu trúc câu phức. Ví dụ 1 鹿を追う者 ○ は 山 を 見ず(Ngƣời đi săn đuổi theo con nai mà không thấy ngọn núi) N0 ○ は V0 Cấu trúc cú pháp chính vẫn là câu đơn lập N0 ○ は V0. Tuy nhiên chủ ngữ của trong câu này không phải là một danh từ đơn hay danh từ ghép mà là một mệnh đề. Mệnh đề N0 biểu thị mệnh đề chủ ngữ, trong đó có chủ thể của hành động là者 ngƣời đi săn mà ngƣời đi săn đang làm một hành động khác là đuổi theo 追う một con nai 鹿 - đối tƣợng bị truy đuổi Câu phức hợp với các trợ từ là đơn vị kết nối Bên cạnh chủ ngữ và vị ngữ thì các tục ngữ - kotowaza của Nhật Bản còn có những trợ từ giúp nối các phần của câu, là các từ chỉ chức năng trong hệ thống cấu trúc cú pháp. Trong tiếng Nhật có các đơn vị từ chức năng nhƣ にni、へe、でde、から-までkara – made、のno đƣợc gọi là trợ từ, giúp bổ sung ngữ nghĩa của câu, mỗi trợ từ có ý nghỉa và quy tắc sử dụng riêng của nó. 子孫 ○ に 美田 ○ を 残さず(không để lại đất tốt cho con cháu) N2 ○ に N1 ○ を V0 1157 Trong câu tục ngữ thì chủ ngữ và tân ngữ đều bị ẩn, chỉ thể hiện mệnh đề động ngữ có động từ chính và các danh từ và trợ từ đóng vai trò bổ nghĩa. Tuy nhiên mỗi trợ từ có vai trò khác nhau đứng trƣớc “を” wo là danh từ đất tốt 美田 - biden đứng trƣớc động từ là tân ngữ trực tiếp, bổ nghĩa trực tiếp cho động từ. Còn trợ từ “に” ni đứng sau tân ngữ là đối tƣợng tiếp nhận hành động đó. Trong khi các trợ từ “を” và “に” dùng để bổ nghĩa cho động từ thì trợ từ “の” no đƣợc sử dụng để nối hai danh từ, bổ sung rõ nghĩa hơn cho danh từ đó. Một số lƣợng lớn các câu tục ngữ của Nhật Bản đƣợc trình bày theo cấu trúc cú pháp là các danh từ đƣợc nối với nhau bằng trợ từ “の” no theo công thức [Danh từ 1 + “の” no + Danh từ 2]. Ví dụ 月 の 前 の 灯火(một ngọn đèn trƣớc trăng) {N3 の [N2 の N1]} Cấu trúc của câu này là [N2 の N1] – danh từ 1 bổ nghĩa cho danh từ 2. Và nguyên [N2 の N1] bổ nghĩa cho danh từ 3. 人民 の 人民による 人民 のため の 政治(Chính quyền của dân, do dân và vì dân) N1 の [N1 による] [N1 のため ] の N0 N1 の [N1 による] [N1 のため ] の N0 Trong câu tục ngữ này, danh từ chính là N0 chính quyền nằm ở cuối câu sử dụng trợ từ “の”no để liên kết các thành phần khác trong câu. Ở đây có 3 liên kết là N1 の N0 chính quyền của ngƣời dân, [N1 による] の N0 chính quyền phụ thuộc ngƣời dân/ chính quyền do ngƣời dân [N1 のため ] の N0 chính quyền vì ngƣời dân . Câu phức hợp đƣợc nối bằng cấu trúc cú pháp thể điều kiện giả định. Trong tiếng Việt, cặp quan hệ từ “nếu ~ thì” là cặp quan hệ từ biểu đạt ý nghĩa giả định, quan hệ nhân quả đồng thời nối các vế trong một câu. Trong tiếng Việt luôn yêu cầu phải có một cặp từ nhƣng trong tiếng Nhật thì có thể sử dụng các cấu trúc cú pháp điều kiện nhƣ “と”to、“ば”ba、“たら”tara. 君明 なれば、臣恵なり(Nếu vua anh minh, thì dân đƣợc nhờ) N0 + なれば, P2 P1 , P2 君心あれば、民心 あり Nếu vua có tâm thì sẽ có đƣợc lòng dân N0 + あれば, P2 P1 , P2 Trong ví dụ ta có thể thấy câu có 2 mệnh đề là P1 và P2, trong đó P1 là mệnh đề điều kiện, còn P2 là mệnh đề kết quả. Trong mệnh đề điều kiện có chứa cấu trúc cú pháp thể điều kiện là “ば”ba theo cấu trúc là “Danh từ + Động từ chia thể điều kiện” N0 + V thể điều kiện 1158 3. ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC CÚ PHÁP CỦA CÂU GHÉP Câu ghép đƣợc nối bằng cấu trúc cú pháp đẳng lập Đây có thể coi là cấu trúc xuất hiện nhiều nhất trong các câu kotowaza của Nhật. quan hệ đẳng lập từ “tứ phân”, “nhị phân” đến các cấp độ đẳng lập từ các cụm từ cho đến câu. Ví dụ 稲 ○ は 萎え稲 ○ を 刈れ、麦 ○ は 男麦 ○ を 刈れ(Gặt lúa khi chin, Gặt lúa mì lúc còn xanh ) N0 ○ は N2 ○ を V0, N1 ○ は N3 ○ を V0. Trong câu trên ta thấy mỗi mệnh đề là một câu đơn. Hai mệnh đề này đối với nhau không chỉ về cấu trúc cú pháp mà còn đối với nhau trong từng thành phần câu chủ ngữ N0 và N1 lúa và lúa mì , hai bổ ngữ N2 và N3 chín vàng và chín tới 親苦、子楽、孫子乞食 (cha mẹ cực khổ, con cái sung sƣớng, cháu chắt thiếu ăn) N0, N1, N2 東男 ○ に 京女 (trai Tokyo tài giỏi, gái Kyoto xinh đẹp) N0 ○ に N1 知る者 ○ は 言わず、言う者 ○ は 知らず(Ngƣời biết thì không nói, ngƣời nói thì không biết) N0 ○ は V0 , N1 ○ は V1 Ở câu kotowaza này, ta có hai động từ “biết” và “nói” và đã lặp đi lặp lại dƣới dạng hai thể của từ điển và thể phủ định. Đồng thời danh từ ngƣời “mono” cũng lặp lại hai lần. Ngƣời Nhật vốn có cách nói giảm, nói tránh vì vậy cách nói lặp đi lặp lại, chơi chữ ở các từ riêng lẻ, từng mệnh đề của câu rất đƣợc ƣa chuộng và đƣợc xuất hiện với tần xuất dày đặc trong hệ thống tục ngữ. Câu ghép đƣợc nối bằng cấu trúc cú pháp đối lập Bên cạnh việc lặp từ vựng, lặp mệnh đề, lặp các cấu trúc thì các kotowaza – tục ngữ của Nhật rất ƣa thích cách đối nhau ở các từ vựng, các mệnh đề của một câu. Ví dụ 優 柔 不 断(hữu dũng vô mƣu) [2,p282] 越鳥南枝に 巣をかけ、故馬北風に いななく(chim Việt xây tổ cành Nam, ngựa Hồ hí gió Bắc) N0 に V0 , N1 に V1 Trong hai câu ví dụ trên có đối các cặp từ vựng với nhau chim – ngựa, Việt – Hồ, Nam – Bắc, xây – hí; vừa đối số lƣợng từ, vừa đối ý nghĩa. 1159 Tuy nhiên không phải lúc nào cũng đối nhau theo cách đối nghĩa mà có khi đối nhau nhƣng bổ trợ nghĩa cho nhau. 一 富士 、二 たか 、三 なすび(Số một núi phú sĩ, số hai chim ƣng, số ba cà tím)[2, [Pp] N0、 [Pp] N1、 [Pp] N2 江戸 は 武士、京都 は 出家、大阪は 町人(Edo có võ sĩ, Kyoto có nhà sƣ, Osaka có thị dân) N0 は V0、 N1 は V1、 N2 は V2 Nhìn chung, cấu trúc cú pháp trong tục ngữ Kotowaza chủ yếu là cấu trúc cú pháp câu đơn hoặc câu phức có các mệnh đề bỗ nghĩa nằm ở chủ ngữ hoặc vị ngữ. Trong các câu tục ngữ Kotowaza luôn có lồng ghép một số đặc điểm ngữ âm hoặc lƣợc bỏ những thành phần ngữ pháp mang yếu tố bổ trợ về ngữ nghĩa nhƣ giới từ, trợ từ… Việc phân tích cấu trúc cú pháp của tục ngữ Kotowaza sẽ phần nào giúp ngƣời học có cái nhìn tổng quan về tục ngữ Nhật Bản, đồng thời thể hiện sự khác biệt giữa tiếng Nhật và tiếng Việt trên bình diện ngữ pháp. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Shogakukan 1995, 例解学習ことわざ辞典、Reikai gakushu kotowaza jiten, Từ điển tục ngữ có minh học, NXB Dainippon. ISBN 4-09-501652-3 [2] Yoshida và các cộng sự, 新レインボー日本語辞典シリーズ(Tuyển tập từ điển tiếng Nhật ), NXB Gakken, 1980 ISBN 9784053009340 [3] Cao Xuân Hạo 1991. Tiếng Việt – sơ thảo ngữ pháp chức năng. Q1. NXB Khoa học Xã hội. Hà Nội. [4] Cao Xuân Hạo 2001. Tiếng Việt – mấy vấn đề ngữ âm, ngữ pháp, ngữ nghĩa. NXB Giáo dục. Hà Nội. [5] Cao Xuân Hạo chủ biên 2005. Ngữ pháp chức năng tiếng Việt. Q2. NXB Giáo dục. Hà Nội. [6] Diệp Quang Ban 2005. Ngữ Pháp Tiếng Việt. NXB Giáo Dục. [7] Nguyễn Văn Hiệp 2012. Cơ sở ngữ nghĩa phân tích cú Giáo dục Việt Nam, 2012. [8] Sue A Dictionary of Japanese Particles, NXB 1160
câu tục ngữ nhật bản